MENU
Các thuật ngữ trong bất động sản (nhà đất) hiện nay
Các thuật ngữ trong bất động sản (nhà đất) hiện nay
1. LỢI ÍCH CỦA VIỆC HIỂU THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN
Nhiều người cho rằng chỉ những chuyên gia hoặc người mô giới làm trong công ty bất động sản mới cần biết về thuật ngữ của lĩnh vực này. Tuy nhiên nếu có ý định mua bán nhà hoặc muốn kinh doanh bất động sản thì bạn nên nắm rõ thuật ngữ bất động sản.
Hiểu được những thuật ngữ tiêu biểu thường gặp trong lĩnh vực bất động sản bạn sẽ định hình được loại hình mà mình cần mua và giúp tìm hiểu cũng như tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dự án dễ dàng hơn.
Mỗi khi nói chuyện với ai đó về lĩnh vực này, bạn sẽ hiểu người ta đang nói gì và đưa ra ý kiến của mình. Việc hiểu và biết về thuật ngữ bất động sản sẽ giúp bạn rất nhiều nếu muốn dấn thân vào lĩnh vực đầy tiềm năng này.
2. THUẬT NGỮ VỀ LOẠI HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn hộ chung cư: Là những ngôi nhà nằm bên trong khu chung cư hoặc thuộc tòa nhà chung cư. Gồm có nhiều người dân sinh sống và sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở chung.
Condotel: Là viết tắt của từ condo và hotel có nghĩa là căn hộ khách sạn hoặc khách sạn căn hộ.
Biệt thự đơn lập (Villa, Detached Villa): Là biệt thự có một kiến trúc riêng, độc lập và tạo thành một tổng thể thống nhất.
Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa): Đây là dạng biệt thự có 3 mặt sân vườn và 1 mặt tường chung. Bao gồm 2 căn biệt thự nằm chung trên một khu đất nhưng có lối đi riêng biệt. Chúng có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau.
Nhà phố: Là một dạng nhà phổ biến ở cả nông thôn và thành thị. Có nhiều hình dạng thiết kế khác nhau tùy vào sở thích của gia chủ.
Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property): Đây là loại hình bất động sản cao cấp, gồm những loại như Condotel, nhà phố, biệt thự biển,… được dùng làm nơi nghỉ ngơi cho khách du lịch
Bất động sản ven biển (Coastal property ): Là biệt thự được xây dựng ở xung quanh bãi biển xinh đẹp và hoang sơ.
Biệt thự nghỉ dưỡng (Resort villa): Trong các thuật ngữ bất động sản thì đây là thuật ngữ chỉ các biệt thự dùng để phục vụ khách du lịch. Chúng được xây trên những bất động sản nghỉ dưỡng.
Đất nền: Là phần diện tích đất thuộc sở hữu của một cá nhân, tổ chức. Được xác định trên cả thực địa và bản đồ khu vực.
Resort villa: Resort Villa hay còn được gọi là biệt thự nghỉ dưỡng. Đây là loại biệt thự được xây dựng ở các địa điểm có phong cảnh đẹp như các khu du lịch sinh thái, các bãi biển hay đồi núi – nơi có khí hậu mát mẻ, ôn hòa.
Nhà phố thương mại (Shophouse): Hình thức căn hộ kết hợp với những cửa hàng thương mại.
Officetel (Office + hotel): Là căn hộ vừa được sử dụng làm văn phòng, đồng thời cũng có thể để cư trú qua đêm.
Văn phòng: Bao gồm khu vực dành cho những cá nhân, công ty tổ chức hoạt động kinh doanh, thương mại.
Hometel: Đây là một căn hộ có tiện ích như một khách sạn thực thụ (home – căn nhà để ở; hotel – khách sạn). Được kinh doanh theo kiểu cho thuê trong các khu du lịch.
Căn hộ dual-key: Đây là dạng căn hộ có 2 chìa khóa. Thường sử dụng cho những gia đình có nhiều thế hệ sống chung nhưng vẫn đảm bảo tính riêng tư.
3. THUẬT NGỮ VỀ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Thị trường sơ cấp: Thị trường giao dịch giữa chủ đầu tư và các nhà đầu tư hoặc người dùng cuối.
Thị trường thứ cấp: Thị trường mua bán qua lại mà không có sự tham gia của các chủ đầu tư.
Diện tích căn hộ: Hiện nay, có 2 cách để tính diện tích căn hộ: Diện tích theo thảm trải sàn và diện tích xây dựng
Tòa nhà hạng A / Văn phòng hạng A: Là tầng nằm trong khu vực trung tâm, diện tích sàn hơn 1.000 m2, trần nhà cao 2,75 m, được quản lý và thiết kế cao cấp nhất.
Tòa nhà hạng B / Văn phòng hạng B: Đạt 75% tiện nghi của tòa nhà hạng A, ít nhất cao 7 tầng và tọa lạc tại xung quanh hoặc khu trung tâm
Tòa nhà hạng C / Văn phòng hạng C: Là những tòa nhà không đạt tiêu chuẩn hạng A và B. Nhưng tối thiểu phải chiếm được 50% tiện nghi của hạng B và diện tích sàn thấp nhất là 150 m2.
4. THUẬT NGỮ VỀ CÔNG TRÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Diện tích quy hoạch công trình: Là tổng diện tích của toàn bộ dự án xây dựng đã được phê duyệt.
Tổng diện tích sàn: Tổng diện tích sàn xây dựng của tất cả các tầng( tầng hầm, tầng mái, tum, ban công…)
Cất nóc: Trạng thái xây dựng đã hoàn thiện xong phần thô, phần đổ bê tông cốt thép.
Đang quy hoạch công trình: Là một trong các thuật ngữ bất động sản, bao gồm việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, hoặc nhận tư vấn phát triển.
Mật độ xây dựng: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng trên tổng diện tích quy hoạch dự án, không bao gồm những diện tích chiếm đất của các công trình chung.
Đang xây dựng công trình: Tình trạng của dự án từ lúc bắt đầu khởi công cho đến khi hoàn thiện. Không bao gồm những ngày trì hoãn.
5. THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VỀ LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Real Estate: Ngành bất động sản | Developer: Nhà phát triển dự án |
Property: Bất động sản | Constructor: Nhà thầu thi công |
Project: Dự án | Architect: Kiến trúc sư |
Investor: Chủ đầu tư | Supervisor: Giám sát |
Real Estate: Tư vấn bất động sản | Comercial: Thương mại |
Consultant/ Realtor/ Real Estate Agent Landmark: Khu vực quan trọng trong thành phố | CBD (Central Business Quận trung tâm,District): Trung tâm thành phố. |
GFA (Gross Floor Area): Tổng diện tích sàn xây dựng | Landscape: Cảnh quan – sân vườn |
Location: Vị trí | Advantage/ Amenities: Tiện ích |
Void: Thông tầng | Mezzanine: Tầng lửng |
Layout Floor: Mặt bằng điển hình tầng | Residence: Nhà ở |
Layout Apartment: Mặt bằng căn hộ | Resident: Cư dân |
Launch Time: Thời điểm công bố | For rent: Cho thuê ngắn |
Negotiate: Thương lượng | For lease: Cho thuê dài |
Montage: Nợ, thế chấp |
Trên đây là một vài thuật ngữ về lĩnh vực bất động sản. Hy vọng những thuật ngữ này sẽ giúp bạn có thêm hiểu biết và kinh doanh bất động sản dễ dàng hơn.